Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì? Những cá nhân tổ chức nào cần có chứng chỉ này? Thủ tục cấp chứng chỉ được tiến hành ra sao? Hãy cùng tư vấn luật Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề hoạt động sau đây:
- Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng
- Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình
- Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Cá nhân hành nghề định giá xây dựng
- Cá nhân hành nghề quản lý dự án
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều kiện chung và điều kiện riêng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như sau:
Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề
– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.
Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề
(1) Đối với cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
– Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
– Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
– Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:
– Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:
– Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
– Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Cá nhân đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
– Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
– Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp.
- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Như vậy, LawKey vừa tư vấn bạn đọc thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài