Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân uy tín
Khi muốn tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân chúng ta cần lưu ý tìm hiểu về ưu điểm, nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này, cũng như trình tự Thủ tục thành lập theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Ưu điểm và nhược điểm khi lựa chọn thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộn tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Với đặc điểm này, có thể thấy doanh nghiệp tư nhân là loại doanh nghiệp có loại hình đơn giản, dễ quản lý, phù hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ…Tuy nhiên, loại hình doanh nghiệp này vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định không phải ai cũng biết.

Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân
1.1 Về ưu điểm
Do một cá nhân làm chủ: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền chủ động hoàn toàn trong việc quyết định mọi vấn đề liên quan tới hoạt động của doanh nghiệp.
Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp tư nhân sẽ ít bị ràng buộc bởi quy định pháp luật do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn giúp đảm bảo cho đối tác kinh doanh cũng như các tổ chức tín dụng hợp tác với doanh nghiệp. Đồng thời tạo sự tin cậy từ phía đối tác, thu hút sự hợp tác kinh doanh, giúp doanh nghiệp tư nhân chiếm được tỉ lệ cạnh tranh cao trong các cuộc đấu thầu.
Cơ cấu tổ chức:gọn nhẹ, dễ quản lý và phù hợp với nhu cầu, mục đích kinh doanh của người kinh doanh khi muốn thành lập một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2 Về nhược điểm
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân: Do tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân không tách bạch với khối tài sản của doanh nghiệp nên pháp luật không thừa nhận tư cách pháp nhân đối với doanh nghiệp tư nhân.
Điều này sẽ gây ảnh hưởng tới sự ổn định của doanh nghiệp bởi những biến cố, rủi ro xảy ra đối với chủ doanh nghiệp cũng sẽ gây ảnh hưởng tới doanh nghiệp tư nhân và ngược lại.
Bên cạnh đó, mọi thành viên góp vốn vào doanh nghiệp đều sẽ phải tham gia vào xác lập các giao dịch pháp lý, và những giao dịch này sẽ đứng tên thành viên công ty. Điều này tạo ra sự phức tạp cho đời sống pháp lý và ảnh hưởng đến việc giải quyết các tranh chấp về nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm vô hạn trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản của mình: Điều này sẽ gây ra những rủi ro cao đối với chủ doanh nghiệp tư nhân trước mọi hoạt động kinh doanh, quản lý của doanh nghiệp ngay cả khi chủ doanh nghiệp tư nhân thuê giám đốc giám đốc quản lý doanh nghiệp.
Huy động vốn góp: Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường, điều này hạn chế tỉ lệ vốn góp vào doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân cũng không được phép thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác và chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Cần nắm rõ các vấn đề liên quan tới thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân trước khi tiến hành thực hiện. Các vấn đề chính cần lưu ý như sau:
2.1 Những vấn đề cần lưu ý khi tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân
a/ Về tên doanh nghiệp
– Vè tên tiếng Việt của doanh nghiệp: phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau:
+ Loại hình doanh nghiệp: Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN.
+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Về tên bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Về tên viết tắt:
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
b/ Về trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
* Lưu ý: Theo quy đinh định tại Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015, Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:
– Nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở;
– Phần diện tích nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở).
Đối với nhà chung cư, công ty chỉ được đặt trụ sở tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.
c/ Về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệplựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước. Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệplà ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
d/ Về vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó
2.2 Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể thực hiện đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo hai cách sau:
– Đăng ký thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
– Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận khi có đủ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của doanh nghiệp tư nhân do cá nhân làm chủ sở hữu;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu công ty và của những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
- Đã nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Lưu ý:Trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền xuất trình CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
– Văn bản ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ theo quy định pháp luật:
– Trường hợp thành lập mới doanh nghiệp: Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực (hợp đồng có công chứng hoặc giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký của cấp có thẩm quyền)
* Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đăng ký trực tiếp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mail cho người đăng ký về tình trạng hồ sơ đã hợp lệ. Trường hợp chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng cho người nộp hồ sơ các nội dung cần sửa đổi bổ sung
Sau khi hồ sơ đã hợp lệ, tùy thuộc vào hồ sơ thành lập doanh nghiệp đăng ký qua mạng điện tử được nộp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hay chữ ký số mà người đăng ký đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thông báo hoặc phải thực hiện thêm thủ tục nộp bản giấy hồ sơ thành lập doanh nghiệp trước khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
LawKey sẽ tư vấn và thực hiện các công việc sau:
3.1 Tiến hành tư vấn các nội dung:
– Tư vấn ưu điểm, hạn chế của loại hình Doanh nghiệp tư nhân
– Tư vấn đặt têndoanh nghiệp.
– Tư vấn về mức vốn của doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu.
– Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp cũng như điều kiện quy định của pháp luật.
– Tư vấn pháp luật thuế, kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp.
– Tư vấn các vấn đề quản trị kinh doanh khi doanh nghiệp hoạt động.
3.2 Tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
2.1 Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm:
– Soạn thảo soạn thảo hồ sơ thành lậpDoanh nghiệp tư nhân: Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ doanh nghiệp; Danh sách thành viên; Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp; thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp.
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
2.2. Đặt làm bộ dấu và thanh toán phí bộ dấu cho doanh nghiệp gồm dấu doanh nghiệp(dấu tròn) và dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật.
2.3. Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
2.4. Thực hiện công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
2.5. Ngoài ra, LawKey Hỗ trợ doanh nghiệp soạn thảo và tư vấn cho doanh nghiệp các thủtục đăng ký thuế lần đầu.
Có thể tham khảo chi tiết và cụ thể hơn dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh nhất trên thị trường tại đây: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín